Tên | Thời gian | Đảng | Ghi chú |
---|
Henry Addington, Tử tước Sidmouth | 17 tháng 3 1801 - 10 tháng 5 1804 | Tory | |
William Pitt Trẻ | 10 tháng 5 1804 - 23 tháng 1 1806 | Tory | Lần thứ hai của 2. |
Lord William Wyndham Grenville | 11 tháng 2 1806 - 31 tháng 3 1807 | Whig | Chính phủ liên kết của nhiều phe. |
William Henry Cavendish-Bentinck, Công tước của Portland | 31 tháng 3 1807 - 4 tháng 10 1809 | Tory | Lần thứ hai của 2. |
Spencer Perceval | 4 tháng 10 1809 - 11 tháng 5 1812 | Tory | Bị ám sát bởi John Bellingham. |
Robert Banks Jenkinson, Bá tước của Liverpool | 9 tháng 6 1812 - 10 tháng 4 1827 | Tory | |
George Canning | 10 tháng 4 1827 - 8 tháng 8 1827 | Tory | Chết trong khi là Thủ tướng. |
Frederick John Robinson, Tử tước Goderich | 31 tháng 8 1827 - 22 tháng 1 1828 | Tory | Từ chức. |
Arthur Wellesley, Công tước của Wellington | 22 tháng 1 1828 - 22 tháng 11 1830 | Tory | Lần thứ nhất của 2. |
Charles Grey, Bá tước Grey | 22 tháng 11 1830 - 16 tháng 7 1834 | Whig | Ban hành luật cấm nô lệ trên toàn Đế quốc Anh. Tên được dùng cho loại trà Earl Grey nổi tiếng. |
William Lamb, Tử tước Melbourne | 16 tháng 7 1834 - 17 tháng 11 1834 | Whig | Lần thứ nhất của 2. |
Arthur Wellesley, Công tước của Wellington | 17 tháng 11 1834 - 9 tháng 12 1834 | Bảo thủ | Chính phủ tạm thời. Lần thứ hai của 2. |
Sir Robert Peel | 10 tháng 12 1834 - 18 tháng 4 1835 | Bảo thủ | Lần thứ nhất của 2. |
William Lamb, Tử tước Melbourne | 18 tháng 4 1835 - 30 tháng 8 1841 | Whig | Lần thứ hai của 2. |
Sir Robert Peel | 30 tháng 8 1841 - 30 tháng 6 1846 | Bảo thủ | Lần thứ hai của 2. |
Lord John Russell (sau là Bá tước Russell) | 30 tháng 6 1846 - 23 tháng 2 1852 | Whig | Lần thứ nhất của 2. |
Edward Geoffrey Smith Stanley, Bá tước của Derby | 23 tháng 2 1852 - 19 tháng 12 1852 | Bảo thủ | Lần thứ nhất của 3. |
George Hamilton Gordon, Bá tước của Aberdeen | 19 tháng 12 1852 - 6 tháng 2 1855 | Peelite | Chính phủ liên kết giữa Peelite và Whig. Từ chức vì chính phủ tham dự vào Chiến tranh Crimean. |
Henry John Temple, Tử tước Palmerston | 6 tháng 2 1855 - 20 tháng 2 1858 | Whig | Lần thứ nhất của 2. |
Edward Geoffrey Smith Stanley, Bá tước của Derby | 20 tháng 2 1858 - 12 tháng 6 1859 | Bảo thủ | Lần thứ hai của 3. |
Henry John Temple, Tử tước Palmerston | 12 tháng 6 1859 - 18 tháng 10 1865 | Tự do | Lần thứ hai của 2. |
John Russell, Bá tước Russell (trước đó là Lord John Russell) | 29 tháng 10 1865 - 28 tháng 6 1866 | Tự do | Lần thứ hai của 2. |
Edward Geoffrey Smith Stanley, Bá tước của Derby | 28 tháng 6 1866 - 27 tháng 2 1868 | Bảo thủ | Lần thứ ba của 3. |
Benjamin Disraeli, Bá tước của Beaconsfield | 27 tháng 2 1868 - 3 tháng 12 1868 | Bảo thủ | Lần thứ nhất của 2. Gốc Do Thái. Bạn của Nữ hoàng Victoria. |
William Ewart Gladstone | 3 tháng 12 1868 - 20 tháng 2 1874 | Tự do | Lần thứ nhất của 4. Victoria rất ghét Gladstone. |
Benjamin Disraeli, Bá tước của Beaconsfield | 20 tháng 2 1874 - 23 tháng 4 1880 | Bảo thủ | Lần thứ hai của 2. |
William Ewart Gladstone | 23 tháng 4 1880 - 23 tháng 6 1885 | Tự do | Lần thứ hai của 4. |
Robert Gascoyne-Cecil, Hầu tước của Salisbury | 23 tháng 6 1885 - 1 tháng 2 1886 | Bảo thủ | Lần thứ nhất của 3. Dùng Secretary of State for Foreign Affairs, không dùng First Lord of the Treasury. |
William Ewart Gladstone | 1 tháng 2 1886 - 25 tháng 7 1886 | Tự do | Lần thứ ba của 4. |
Robert Gascoyne-Cecil, Hầu tước của Salisbury | 3 tháng 8 1886 - 15 tháng 8 1892 | Bảo thủ | Lần thứ hai của 3. |
William Ewart Gladstone | 15 tháng 8 1892 - 5 tháng 3 1894 | Tự do | Lần thứ tư của 4. |
Archibald Philip Primrose, Bá tước của Rosebery | 5 tháng 3 1894 - 25 tháng 6 1895 | Tự do | |
Robert Gascoyne-Cecil, Hầu tước của Salisbury | 25 tháng 6 1895 - 12 tháng 7 1902 | Bảo thủ/ Unionist | Lần thứ ba của 3. Dùng Secretary of State for Foreign Affairs, không dùng First Lord of the Treasury. |
Arthur Balfour | 12 tháng 7 1902 - 5 tháng 12 1905 | Bảo thủ/ Unionist | |
Sir Henry Campbell-Bannerman | 5 tháng 12 1905 - 7 tháng 4 1908 | Tự do | Lần đầu tiên Thủ tướng Anh dùng tên gọi Prime Minister. |
Herbert Henry Asquith | 7 tháng 4 1908 - 7 tháng 12 1916 | Tự do | Trở thành chính phủ liên kết với Đảng Bảo thủ trong thời gian 1915-1916. |
David Lloyd George | 7 tháng 12 1916 - 23 tháng 10 1922 | Tự do | Liên kết với Đảng Bảo thủ để thành lập chính phủ thời chiến cho Chiến tranh thế giới thứ nhất. |
Andrew Bonar Law | 23 tháng 10 1922 - 22 tháng 5 1923 | Bảo thủ | |
Stanley Baldwin | 22 tháng 5 1923 - 22 tháng 1 1924 | Bảo thủ | Lần thứ nhất của 3. |
Ramsay MacDonald | 22 tháng 1 1924 - 4 tháng 11 1924 | Lao động | Lần thứ nhất của 2. Lần đầu tiên Đảng Lao động lập chính phủ. |